CÂY GỪNG - Tên khác : Khương. - Tên khoa học : Zinggiber officinale Roscoe - Họ : Gừng ( Zingiboraceae ) . 1.Đặc điểm : Cây cỏ , cao 0,5 - 1m . Căn hành ( thân rễ ) màu vàng . Lá mọc hai dãy không cuống . Hoa màu vàng , cánh môi màu tím . Quả nang . Trồng khắp nơi trong nước . 2.Cách dùng : Dùng thân rễ ( căn hành ) : - Tươi : sinh khương . - Khô : can khương . - sao đen : tiêu khương . - Đốt tồn tính : thán khương . 3.Hoạt chất - Tính năng : Có : tinh dầu , nhựa dầu , chất béo , chất cay. Tiêm mạch máu thuốc gừng ( vào súc vật thí nghiệm ) gây thở nhanh nhưng giảm biên độ ; mạch nhanh , huyết áp tăng cao . Sinh : Vị cay , tính hơi ôn . 5.Công dụng - Liều dùng : - Can : Vị cay tính ôn .Can khương dùng khi bị lạnh mà đau bụng , ỉa lỏng , nôn mửa , mệt lả. - Tiêu ; Thán : vị cay , tính đại nhiệt , vào 6 kinh tâm , phế , tỳ , vị thận và đại tràng . tác dụng ôn trung tán hàn , hồi dương thông mạch . - Sinh khương : chữa ngoại cảm , biểu chứng đầy trướng , nôn mửa , đờm ẩm sinh ho . Dùng 3 - 6g dạng thuốc sắc hay pha rượu . |